CHỨNG HÔI MIỆNG – Nỗi “thống khổ” của rất nhiều người

Chứng hôi miệng cũng được xem là bệnh lý răng miệng làm mọi người “khiếp sợ”. Người bị hôi miệng rất tự ti khi giao tiếp và cũng làm người đối diện cảm thấy ái ngại. Nguyên nhân nào dẫn đến chứng hôi miệng và làm sao để khắc phục? Cùng Nha khoa Sao Mỹ tìm hiểu nhé!

Nhận diện chứng hôi miệng

Chứng hôi miệng hay hơi thở có mùi khó chịu mang đến nhiều bất tiện trong sinh hoạt, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Rất dễ để nhận bị chứng hôi miệng bằng một số cách thử như bên dưới. Lưu ý, để việc kiểm tra chính xác, nên tiến hành ở trạng thái răng miệng bình thường chứ không phải ngay sau khi đánh răng, súc miệng bằng dung dịch hay ngậm kẹo bạc hà, …

Liếm cổ tay để kiểm tra chứng hôi miệng

Đây là cách kiểm tra “bình dân” và đơn giản nhưng cũng khá chính xác. Bạn thực hiện động tác liếm cổ tay rồi chờ khoảng 5 phút cho nước bọt ở cổ tay khô lại. Sau đó hay thử ngửi cổ tay, nếu thấy có mùi hôi khó chịu thì khả năng cao bạn đã bị hôi miệng. 

Vuốt/ cạo lưỡi cũng là một cách hiệu quả để kiểm tra hơi thở

Cạo lưỡi cũng là một cách dân gian để kiểm tra hơi thở có mùi hay không. Bạn có thể dùng một chiếc thìa sạch, miếng gạt hoặc dụng cụ cạo lưỡi chuyên dụng kéo từ trong ra ngoài dọc theo lưỡi. Nếu dụng cụ thử có mùi khó chịu thì bạn đã mắc chứng hôi miệng hoặc ngược lại. Một lưu ý nhỏ, đừng đặt dụng cụ vào quá sâu sẽ dễ gây nên tình trạng nôn ói và khó chịu không cần thiết. 

Ngửi trực tiếp hơi thở

Đây là cách mà nhiều người hay ứng dụng. Dùng 2 bàn tay khum lại thành một vòng kín che phủ miệng và mũi. Sau đó thở trực tiếp ra và lập tức hít vào bằng mũi sẽ kiểm chứng ngay lập tức bản thân có bị hôi miệng hay không. Nếu không muốn dùng tay thì có thể thở vào túi ni-lông kín để kiểm tra tương tự hơi thở. 

Nhờ người khác kiểm tra

Bạn đến ngay phòng khám nha khoa để được bác sĩ chuyên khoa kiểm tra chính xác. Hoặc có thể nhờ một người mà bạn có thể tin tưởng mà không ngại ngùng nhờ họ nhận xét chính xác về hơi thở. Vì đây là kiểm tra khách quan nên tính chính xác sẽ cao hơn so với những cách kiểm tra chủ quan trên. 

Nguyên nhân của chứng hôi miệng

Chứng hôi miệng có thể do rất nhiều nguyên nhân từ khoang miệng. Như là:

Thức ăn – Lý do gây chứng hôi miệng thường gặp

Sau khi ăn xong, nếu không vệ sinh răng miệng kỹ càng thì hơi thở vô cùng khó chịu. Những mảnh vụn thức ăn là môi trường lý tưởng cho vi khuẩn phát triển và sinh ra mùi hôi. Ngoài ra, khi ăn những thực phẩm có nhiều gia vị, hành, ớt, tỏi, … cũng là yếu tố phổ biến khiến hơi thở nặng mùi.

Vệ sinh răng miệng kém hoặc không đúng cách cũng gây chứng hôi miệng

Nhiều người bảo rằng họ đánh răng và vệ sinh khoang miệng mỗi ngày trước khi đi ngủ, khi thức dậy và cả sau khi ăn nhưng vẫn bị hôi miệng. Thật ra thì không có gì khó hiểu. Ý thức vệ sinh răng miệng chắc hẳn ai cũng có nhưng thực hiện đúng cách hay không thì không phải ai cũng đáp ứng. Vệ sinh răng miệng không đúng cách khiến các mảnh vụn thức ăn vẫn còn bám vào răng và hình thành vôi răng. Tình trạng này tích tụ lâu ngày sẽ dẫn đến viêm nướu và nặng hơn là nha chu. 

Sâu răng, viêm tuỷ răng

Răng bị sâu không chỉ mang đến cảm giác đau nhức, khó chịu, hạn chế ăn uống mà nó còn là nguyên nhân gây hôi miệng. Nếu tình trạng sâu răng nặng hơn, tấn công vào tủy gây viêm tủy răng thì tình trạng hôi miệng còn nghiêm trọng hơn.

Thói quen hút thuốc lá

Trong thuốc lá có chất kích thích gây hạn chế tiết nước bọt. Điều này khiến cho các gai lưỡi phát triển quá mức và trở thành môi trường thuận lợi cho vi khuẩn ẩn nấp dẫn đến hôi miệng.

Nguyên nhân khác

Sự nhiễm khuẩn trong khoang miệng hay một số loại thuốc đặc trị cũng làm hơi thở có mùi hôi. Bên cạnh đó, những người mắc bệnh liên quan đến tiêu hoá, ung thư, … cũng có thể mắc chứng hôi miệng.

Cách khắc phục chứng hôi miệng

Thông thường, 80% chứng hôi miệng xuất phát từ nguyên nhân vệ sinh răng miệng kém hoặc không đúng cách. Hay do thói quen ăn uống không lành mạnh. Một số cách khắc phục và phòng ngừa hôi miệng như sau:

Giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ

Tập thói quen dùng chỉ nha khoa để vệ sinh kẽ răng. Đánh răng trước khi đi ngủ, khi thức dậy và sau khi ăn để loại bỏ mảng bám và làm sạch khoang miệng. Ngoài ra, có thể sử dụng thêm nước súc miệng được khuyên dùng để làm sạch hơn khoang miệng. Đừng quên vệ sinh lưỡi để loại bỏ và hạn chế vi khuẩn gây hại ẩn nấp nhé.

Bổ sung đủ nước và ăn uống lành mạnh

Tập thói quen uống đủ 2 lít nước mỗi ngày để miệng luôn được giữ ẩm và kích thích tuyến nước bọt được hoạt động bình thường. Đây cũng là một cách để làm sạch khoang miệng thường xuyên trong ngày. Hạn chế ăn thực phẩm dễ gây kích ứng như hành, tỏi, ớt, và thức ăn nhiều gia vị. 

Thăm khám nha khoa định kỳ

Đừng để đến khi răng miệng có vấn đề mới đi khám nha khoa. Hãy chủ động đến thăm khám răng miệng định kỳ ít nhất 2 lần/ năm để kiểm tra và xử lý sớm vấn đề nếu có. Cạo vôi răng định kỳ để loại bỏ hoàn toàn mảng bám là một nguyên nhân gây hôi miệng và các bệnh răng miệng khác.

Khuyến khích từ bỏ thói quen hút thuốc lá

Chủ động bỏ thuốc lá là một hành động vô cùng hiệu quả để loại bỏ một nguyên nhân gây chứng hôi miệng kinh niên. Cũng như góp phần loại bỏ một nguy cơ mắc các bệnh răng miệng khác.

Xem thêm: NGUYÊN NHÂN HÔI MIỆNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

10 BỆNH LÝ RĂNG MIỆNG PHỔ BIẾN VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH, ĐIỀU TRỊ PHÙ HỢP

Hôi miệng

Nội Dung Chính

Răng miệng cực kỳ quan trọng đối với cuộc sống của tất cả mọi người, không phân biệt giới tính, tuổi tác và cả địa vị. Mỗi biến đổi hay vấn đề dù lớn hay nhỏ xảy ra trong khoang miệng đều ảnh hưởng ít nhiều đến sức khoẻ. Cùng Nha khoa Sao Mỹ tìm hiểu 10 bệnh lý răng miệng phổ biến và thường gặp để hiểu và có phương pháp điều trị phù hợp, kịp thời nhé.

1. Hôi miệng – Bệnh lý răng miệng phổ biến

Chứng hôi miệng cực kỳ phổ biến, có thể xảy đến với bất kỳ ai. Nó dù không làm ảnh hưởng đến tính mạng tuy nhiên gây nên sự xấu hổ, tự ti và bất tiện cho “đương sự” lẫn người đối diện khi giao tiếp. Có khá nhiều nguyên nhân hôi miệng, có thể là tạm thời, do khoang miệng đang có vấn đề hoặc bởi các bệnh lý sâu xa khác của cơ thể. 

Để xử lý tức thời, có thể đánh răng sau khi ăn, sử dụng nước súc miệng hoặc xịt thơm miệng chuyên dụng. Để có thể điều trị tận gốc, bạn cần đến ngay phòng khám nha khoa để bác sĩ kiểm tra, xác định nguyên nhân chính xác thì mới có phương án điều trị phù hợp.

2. Sâu răng – Bệnh lý răng miệng thường gặp mọi lứa tuổi

Bệnh lý sâu răng là tình trạng cấu trúc răng bị tổn thương, bề mặt răng xuất hiện những lỗ sâu lớn nhỏ khác nhau tùy vào mức độ. Lỗ nhỏ màu đen hoặc nâu đen trên răng là dấu hiệu dễ thấy nhất của bệnh sâu răng. Đó là mảng bám trên răng có chứa vi khuẩn phá hủy men răng. 

bệnh lý sâu răng và cách điều trị

Nếu sâu răng còn ở mức độ nhẹ thì bạn gần như không thấy đau đớn, vì thế khó phát hiện khi không đi thăm khám nha khoa định kỳ. Nếu để sâu răng lâu ngày, khi bắt đầu thấy ê buốt hay đau nghĩa là đã trở nặng, có thể đã bị viêm tủy hoặc nghiêm trọng hơn là hoại tử tuỷ. 

Vệ sinh răng miệng đúng cách và khám nha khoa định kỳ là cách phòng tránh sâu răng tốt nhất. Bên cạnh đó, có một số phương pháp để trị và phòng chống sâu răng hiệu quả như:

3. Viêm nướu

Là tình trạng viêm nhiễm do các mảng bám là ổ vi khuẩn dưới nướu, có thể gây nên hiện tượng sưng đỏ và dễ dẫn đến chảy máu ở nướu. Viêm nướu là bệnh lý không quá nghiêm trọng nhưng nếu không điều trị kịp thời thì sẽ ảnh hưởng đến răng và cả xương hàm. Lúc này sẽ không còn đơn giản, răng ngày càng lung lay, thậm chí còn bị mất răng sớm hay muộn. 

Bệnh lý viêm nướu có nhiều nguyên nhân, có thể là do vệ sinh răng miệng kém, hút thuốc lá nhiều, giảm miễn dịch cơ thể, bệnh tiểu đường, … hoặc do thiếu chất. Để phòng ngừa và điều trị, trước tiên là cần vệ sinh răng miệng đúng cách, đi lấy cao răng và đi khám nha khoa định kỳ. 

4. Nha chu – Bệnh lý răng miệng nguy hiểm ở lứa tuổi trung niên trở lên

Có thể nói rằng, nha chu là giai đoạn sau của bệnh viêm nướu ở người lớn. Bệnh diễn biến khá thầm lặng khiến người bệnh chủ quan nên thường phát hiện chỉ khi bệnh đã trở nặng. 

Nguyên nhân của bệnh nha chu là do viêm nướu kết hợp với sự tích tụ ngày qua ngày của cao răng khiến tình trạng nhiễm trùng trở nên trầm trọng. Lúc này, phần mô mềm bị thương tổn, xương xung quanh răng bị phá huỷ và nặng hơn cả là bị mất răng hàng loạt. 

Các triệu chứng nhận biết của bệnh nha chu cũng khá điển hình như là hôi miệng, nướu phì đại, tấy đỏ, chảy máu chân răng, … Để điều trị bệnh lý răng miệng nha chu, tuỳ tình hình mà có thể điều trị bằng thuốc kháng sinh hoặc phẫu thuật nếu nhiễm trùng nặng. 

Trên tất cả mọi thứ, “phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Cách phòng bệnh nha chu không quá khó, chỉ cần vệ sinh răng miệng đúng cách để loại bỏ các mảng bám vi khuyển trên bề mặt răng và khe nướu. Quang trọng, nên đi kiểm tra nhà khoa định kỳ (6 tháng/ lần) để làm sạch cao răng hoặc xử lý viêm nướu khi nó đang ở tình trạng nhẹ. 

5. Viêm tủy răng – Bệnh lý răng miệng do không điều trị sâu răng kịp thời

Viêm tủy răng là tình trạng nhiễm trùng tuỷ mang đến những cơn đau dữ dội. Nguyên nhân chính của bệnh viêm tủy răng là do những chiếc răng sâu không được điều trị kịp thời. Vi khuẩn sâu răng ngày càng phát triển xâm nhập vào phá huỷ tuỷ – “trái tim” và nguồn dinh dưỡng nuôi sống răng. 

Lưu ý là viêm tủy răng không thể tự lành được nên cần phải đến phòng khám nha khoa uy tín để kiểm tra và điều trị kịp thời. Việc chậm trễ sẽ khiến nhiễm trùng lan rộng và trầm trọng, tệ nhất là không thể cứu chữa và dẫn đến mất răng, chưa kể những biến chứng nguy hiểm khác. 

Cách phòng ngừa viêm tuỷ răng tốt nhất vẫn là giữ gìn vệ sinh răng miệng, điều trị dứt điểm những chiếc răng sâu, ăn uống lành mạnh. Đặc biệt là đừng quên duy trì lịch khám nha khoa định kỳ. 

6. Hoại tử tủy răng 

Tủy răng bị hoại tử xảy ra trong trường hợp viêm tuỷ không được điều trị kịp thời. Tình trạng này có khả năng dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như nhiễm trùng, sốt, sưng hàm, áp-xe và có thể ảnh hưởng đến cả não. 

Có nhiều cách để điều trị hoại tử tủy răng, tuỳ vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Thông trường có hai khả năng. Thứ nhất, nếu xét thấy có thể giữ răng, bác sĩ sẽ điều trị lấy tủy để xử lý tình trạng nhiễm trùng. Sau đó sẽ phục hình lại thân răng bằng phương pháp trám hoặc bọc sứ tuỳ vào trường hợp cụ thể. Thứ hai, nếu tuỷ răng bị hoại tử quá nặng và không thể điều trị phục hồi, việc nhổ răng là điều khó tránh khỏi để ngăn ngừa viêm nhiễm lây lan. Sau đó, sẽ tiến hành khôi phục răng mất để cải thiện thẩm mỹ và phục hồi chức năng nhai.

7. Răng mẻ, nứt, vỡ

Đây là những tình huống hay gặp trong chấn thương nha khoa, có thể xảy ra do nhai, cắn phải đồ cứng hoặc bị tai nạn. 

Thứ nhất, nếu răng bị mẻ nhẹ thì có thể phục hình cho răng bằng phương pháp hàn hoặc bọc mão răng sứ. Thứ hai, nếu vết nứt răng được phát hiện sớm thì cũng sẽ được trám hoặc bọc mão ngay để ngăn nứt lớn hơn dẫn đến vỡ răng. Cuối cùng là trường hợp phức tạp hơn với vết nứt nhạy cảm với nhiệt độ. Khi đường nứt sâu đến viền nướu, khả năng cao là sẽ phải lấy tủy rồi sau đó bọc mão. Nặng nhất là phải nhổ bỏ rồi phục hồi răng mất sau để tránh biến chứng về sau. 

8. Răng bị xỉn màu

Răng bị đổi màu qua thời gian là bệnh lý thông thường ở mọi lứa tuổi. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến biến đổi màu răng như do yếu tố nội sinh (cơ địa mỗi người, do dùng thuốc, răng bẩm sinh, …) hoặc do tác động bên ngoài (ăn uống, vệ sinh kém, …)

Để cải thiện màu răng, có thể dùng phương pháp tẩy trắng răng (tại nhà hoặc đến phòng khám nha khoa). Với những trường hợp răng bị nhiễm màu quá nặng mà tẩy trắng răng không thể xử lý thì dán sứ veneer là “chân ái” của đời bạn rồi. Với dán sứ veneer, không chỉ cải thiện màu sắc mà còn cả thẩm mỹ hàm răng và nụ cười. Sự rạng rỡ và tự tin sẽ là món quà bạn nhận được khi sử dụng dịch vụ veneer sứ.

9. Rối loạn mọc răng

Đây là tình trạng khó tránh khỏi và xảy ra với nhiều người, bất kể bạn là ai. Có nhiều trường hợp rối loạn mọc răng. Như là:

  • Răng mọc ngầm

Đôi khi, có một vài chiếc răng (răng nhanh và răng khôn) không thể mọc bình thường như mong muốn. Nó bị mắc kẹt trong xương hàm, ẩn dưới nướu hoặc trong niêm mạc miệng. Tùy trường hợp, nó có thể gây khó chịu hoặc không. Nhưng nhìn chung, nếu không xử lý thì dễ có khả năng biến chứng về sau.

Nếu xác định răng có khả năng mọc tiếp thuận lợi, bác sĩ sẽ can thiệp để hỗ trợ cho răng mọc nhanh chóng hơn. Tuỳ vào tình thế cụ thể mà có thể niềng răng, nhổ răng gây ảnh hưởng và cản trở quá trình mọc của răng quan trọng … Nhưng nếu chiếc răng mọc ngầm đó gây đau đớn và có nguy cơ biến chứng nguy hiểm thì thường sẽ phải tiểu phẫu nhổ bỏ răng để tránh ảnh hưởng đến các răng khác. 

  • Thừa răng

Bình thường, mỗi người có từ 28 đến 32 răng vĩnh viễn. Thế nhưng, cũng có một vài trường hợp đặc biệt, có số răng nhiều hơn thông thường gọi là chứng thừa răng. Vậy khi thừa răng nên xử lý thế nào, có nên nhổ bỏ hay không? 

Tuỳ từng tình trạng và mức độ ảnh hưởng mà bác sĩ sẽ tư vấn hướng điều trị phù hợp. Nếu răng mọc thừa không gây đau đớn, không gây hại cho răng hàm còn lại và không ảnh hưởng đến chức năng nhai thì có thể giữ lại và sống chung với nó. Tuy nhiên, cần theo dõi và kiểm tra định kỳ để xử lý nếu có sự thay đổi hay biến chứng. Nhưng nhiều trường hợp buộc phải can thiệp nhổ bỏ. Như là răng mọc thừa bị lệch lạc quá độ gây mất thẩm mỹ và ảnh hưởng chức năng nhai. Hay răng mọc thừa chèn ép các răng chính khác trên cùng hàm, nếu không xử lý sẽ làm lệch khớp cắn và thay đổi cấu trúc hàm răng. Hoặc phải nhổ bỏ bớt răng thừa để hỗ trợ niềng răng. 

  • Răng mọc lệch

Tình trạng răng mọc lệch không phải là điều gì quá lạ và cũng đơn giản để xử lý. Răng mọc lệch dù có vẻ không gây nên sự cố gì nghiêm trọng tức thời nhưng là nguyên nhân tiềm tàng cho các bệnh lý răng miệng khác. Ví dụ như: sâu răng, viêm nướu, bệnh nha chu … Và cả kém thẩm mỹ nữa. 

Chỉnh nha hay niềng răng là giải pháp phù hợp để điều chỉnh răng hàm về đúng vị trí. Nó không chỉ giúp cải thiện chức năng nhai, bảo vệ răng khỏi các nguy cơ bệnh lý mà còn mang đến cho bạn nụ cười đẹp tự tin với hàm răng đều thẳng tắp.

  • Răng mọc thưa

Nếu bạn nghĩ răng mọc thừa mới nghiêm trọng bởi nó sẽ chen chúc gây đau đớn còn răng mọc thưa thì chẳng sao. Đây là suy nghĩ sai lầm vì nó cũng là nguyên nhân dẫn đến nhiều bệnh lý răng miệng nghiêm trọng. Các khe hở sẽ là không gian hoàn hảo cho sự hình thành các mảng bám, “ngôi nhà an toàn” cho vi khuẩn hoạt động và sinh sôi … Nguy cơ bị viêm nướu và yếu chân răng là chuyện sớm muộn, thậm chí còn gây ra viêm tủy và mất răng.

Răng mọc thưa rất dễ xử lý bằng cách dán veneer sứ, chỉnh nha hoặc niềng răng; tuỳ thuộc vào tình trạng cụ thể. 

10. Bị mất răng

Mất răng là trường hợp bệnh lý nặng và nghiêm trọng của răng miệng. Dù không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác của cuộc sống và sức khỏe. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến mất răng. Đầu tiên là do một số bệnh lý răng miệng khác như nha chu, sâu răng, viêm tuỷ … Thứ hai, có thể do chấn thương bởi tai nạn làm hỏng và gãy răng. Thứ ba là do chế độ dinh dưỡng mất cân bằng hay thiếu hụt sẽ làm suy yếu răng và dễ bị mất răng. Cuối cùng là tuổi tác, khi tuổi cao thì các bộ phận đều bị lão hóa, răng bị hao mòn, trở nên yếu và dễ gãy rụng. 

Phục hồi răng mất (trồng răng giả) là cách duy nhất để cải thiện thẩm mỹ lẫn chức năng nhau cho răng. Có nhiều phương pháp phục hồi răng mất để cho bạn lựa chọn, tuỳ thuộc vào tình trạng cũng như điều kiện cụ thể. Như là:

NGUYÊN NHÂN HÔI MIỆNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

Hôi miệng

Nội Dung Chính

Hôi miệng là hiện tượng không lạ, dù nó không ảnh hưởng quá lớn đến sức khoẻ nhưng là một nỗi khổ không nói nên lời của bất kỳ ai. Điều này dẫn đến mặc cảm, tự tin khi phải tiếp xúc với người khác. Nhưng mọi vấn đề đều có cách xử lý. Hãy cùng Nha khoa Sao Mỹ tìm hiểu về nguyên nhân hôi miệng và các phương pháp điều trị hiệu quả nhé.

Nỗi buồn khổ khi hôi miệng

Hôi miệng là tình trạng có mùi khó chịu trong hơi thở, có nhiều ý kiến cho rằng đây cũng là một căn bệnh. Dù nó không gây ra nguy hiểm chết người gì nhưng lại khiến cuộc sống của bệnh nhân bị ảnh hưởng trầm trọng. Họ luôn trong tâm lý tự ti, lo lắng và sợ hãi khi tiếp xúc với người khác. Bên cạnh đó, người đối diện cũng không được thoải mái, thậm chí là khó chịu và né tránh. 

Nguyên nhân hôi miệng

Giao tiếp bằng trò chuyện là việc ta hầu như diễn ra hàng ngày với chúng ta, mọi lúc mọi nơi với bất kỳ ai. Thế nên khôngcần giải bày nhiều, cũng biết là người bị hôi miệng sẽ “khổ sở” và ngại ngùng thế nào. Có vô số nguyên nhân gây hôi miệng. Nhưng để dễ nắm bắt, chúng ta có thể chia ra làm 3 nhóm nguyên nhân chính.

nguyên nhân hôi miệng

Nguyên nhân hôi miệng tạm thời

Gọi là hôi miệng tạm thời vì nó chỉ xảy ra bởi một vài lý do nhất định và có thể xử lý ngay lập tức. Đây cũng là nguyên nhân dễ giải quyết nhất.

  • Hơi thở hôi vào buổi sáng thức dậy

Bạn có để ý điều này? Hầu như ai cũng sẽ có hơi thở không được thơm tho (tuỳ mức độ) sau khi thức dậy vào buổi sáng. Thật ra, đây là biểu hiện bình thường, do miệng bị khô hoặc ứ đọng nhiều giờ liền trong suốt thời gian ngủ. Và bạn dễ dàng nhận ra rằng lượng nước bọt tăng nhanh chóng khi bạn tỉnh dậy.

  • Hôi miệng do ăn uống

Khi dùng các thức ăn, đồ uống nặng mùi chắc chắn sẽ sinh ra chứng hôi miệng ít nhiều. Những loại có chứa chất làm khô miệng (rượu, bia, thuốc lá …) hoặc các thực phẩm cung cấp hàm lượng protein, lượng đường cao (sữa, thịt, trứng, cá …) khi phân huỷ trong miệng sẽ giải phóng các amino acid chứa nhiều hợp chất sulphur. Ngoài ra, hành, tỏi cũng là loại có chứa hàm lượng sulphur cao, nó có thể qua quá trình tiêu hoá và đi vào máu, giải phóng vào trong phổi rồi ra ngoài qua đường hô hấp. 

  • Hút thuốc lá – Một nguyên nhân hôi miệng điển hình

Khi hút thuốc, mùi hôi trong hơi thở sẽ đi theo khói thuốc bay ra ngoài tạo nên một mùi rất khó chịu. Nghiêm trọng hơn, khói thuốc lá có chứa đến 7.000 hoá chất, nó có thể phá hoại hệ miễn dịch trong khoang miệng. Từ đây, nguy cơ tăng mảng bám cao răng, viêm nướu và nặng hơn nữa là mất răng …

Mùi hôi do một số bệnh lý răng miệng

Đầu tiên, nguyên nhân hôi miệng phổ biến nhất là do vệ sinh răng miệng không kỹ, còn lớp cặn lưỡi hoặc nhiễm nấm … sẽ tạo nên mùi khó chịu. Thứ hai, do một số bệnh lý răng miệng như: bệnh sâu răng, viêm nướu, nha chu hoặc nướu bị lở loét cấp tính, viêm quanh thân răng … Thứ ba, có thể do tuổi tác nên giảm tiết nước bọt dẫn đến khô miệng. Hoặc do phải sử dụng các loại thuốc điều trị, xạ trị hay hoá trị … cũng gây hôi miệng. Cuối cùng, các bệnh lý về xương như viêm tủy hoặc viêm ổ răng cũng là nguyên nhân hôi miệng thường gặp.

Hơi thở hôi dù nguyên nhân không xuất phát từ khoang miệng

  • Sử dụng một số loại thuốc an thần (amphetamine, chloral hydrate …), thuốc giảm đau (dimethyl sulphoxide, …) …
  • Mắc một số bệnh về tiêu hoá như chứng trào ngược dạ dày, hẹp môn vị, viêm loét dạ dày, ung thư dạ dày …
  • Bệnh về hô hấp như nhiễm trùng mũi họng, viêm xoang, amidan, …
  • Các bệnh như tiểu đường, suy gan, suy thận … cũng có nhiều nguy cơ gây hôi miệng rất đặc trưng do sự phân huỷ mỡ trong cơ thể. 
  • Khi phụ nữ đến thời kỳ rụng trứng, có kinh nguyệt sẽ thay đổi nội tiết tố cũng có thể tạo ra hơi thở có mùi đặc trưng.
  • Do căng thẳng, rối loạn lo âu, … cũng là một trong những nguyên nhân có thể gây hôi miệng. 

Làm sao để xử lý bệnh hôi miệng?

Ngay khi phát hiện ra bị bệnh hôi miệng, bạn cần tới ngay phòng khám nha khoa kiểm tra, xác định nguyên nhân để có hướng điều trị. 

Nếu nguyên nhân hôi miệng là do viêm nhiễm trong khoang miệng như sâu răng, có cao răng, mảng bám, viêm quanh răng hoặc nha chu … thì sẽ can thiệp điều trị nha khoa.

Nếu hôi miệng không phải nguyên nhân trên hoặc dù đã can thiệp điều trị nha khoa xử lý xong bệnh lý răng miệng mà vẫn không chấm dứt được mùi khó chịu. Lúc này, bạn cần thăm khám các chuyên khoa các như tai – mũi – họng, tiêu hoá hoặc tiết niệu … để tìm thêm nguyên nhân hôi miệng. 

Cũng có thể nguyên nhân hôi miệng là do đang sử dụng một số loại thuốc đặc thù. Bạn nên cân nhắc và tư vấn thêm bác sĩ để có giải pháp phù hợp, hạn chế hoặc cải thiện bệnh hôi miệng. Quan trọng nhất, vệ sinh răng miệng kỹ lưỡng và đúng cách vẫn là phương pháp tiên quyết để xử lý hoặc cải thiện bệnh hôi miệng (tạm thời hoặc vĩnh viễn). 

phương pháp điều trị hôi miệng

Một số cách hạn chế và phòng hôi miệng:

  • Vệ sinh răng miệng đúng cách: Chải răng đúng cách và tập thói quen vệ sinh răng miệng sau khi ăn xong. Đừng quên cần thay bàn chải đánh răng 3 – 4 tháng/ lần.
  • Sử dụng chỉ nha khoa để vệ sinh răng. Đồng thời phải làm sạch lưỡi để đánh bay các vi khuẩn có thể bám trên bề mặt.
  • Uống nhiều nước là cách vừa đảm bảo sức khoẻ vừa giúp ngăn ngừa hôi miệng.
  • Ăn uống khoa học để đảm bảo sức khoẻ và bảo vệ hơi thở của mình. Như là hạn chế ăn nhiều hành tỏi, thức ăn cay nóng hay thực phẩm có nhiều đường …
  • Thường xuyên đi kiểm tra là vệ sinh răng miệng (6 tháng/ lần) để bảo vệ sức khỏe răng miệng cũng như hạn chế các tác nhân nguy cơ gây mùi trong hơi thở.